Đề bài
1.Tính giá trị của biểu thức:
a) \(253 + 10 \times 4\) \(41 \times 5 – 100\) \(93 – 48: 8\)
b) \(500 + 6 \times 7\) \(30 \times 8 + 50\) \(69 + 20 \times 4\)
2. Đúng ghi Đ, sai ghi S:
a) \(37 – 5 \times 5 = 12 \) b) \(13 \times 3 – 2 = 13\)
\(180: 6 + 30 = 60\) \(180 + 30: 6 = 35\)
\(30 + 60 \times 2 = 150 \) \(30 + 60 \times 2 = 180\)
\(282 – 100: 2 = 91 \) \(282 – 100: 2 = 232\)
3. Mẹ hái được \(60\) quả táo, chị hái được \(35\) quả táo. Số táo của cả mẹ và chị được xếp đều vào \(5\) hộp. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu quả táo?
4.
Lời giải chi tiết
1.
a) \(253 + 10 \times 4 = 253 + 40 = 293\)
\(41 \times 5 – 100 = 205 – 100 = 105\)
\(93 – 48: 8 = 93 – 6 = 87\)
b) \(500 + 6 \times 7 = 500 + 42 = 542\)
\(30 \times 8 + 50 = 240 + 50 = 290\)
\(69 + 20 \times 4 = 69 + 80 = 149\)
2.
a) Đ, Đ, Đ, S.
b) S, S, S, Đ.
3.
Số táo của mẹ và chị hái tất cả là:
\(60 + 35 = 95\) (quả)
Số táo có ở mỗi hộp là:
\(95: 5 = 19\) (quả).
Đáp số: \(19\) quả
4.
Có thể xếp như hình dưới đây: