Bài 32 trang 28 SGK Đại số và Giải tích 12 Nâng cao


    a) \(y = {2 \over {x - 1}} + 1;\)             b) \(y = {{3x - 2} \over {x + 1}}\)Hướng dẫn. b) Viết công thức đã cho dưới dạng \(y = 3 - {5 \over {x + 1}}\).Giảia) Ta có: \(y = {2 \over {x...

    a) \(y = {2 \over {x – 1}} + 1;\)             b) \(y = {{3x – 2} \over {x + 1}}\)
    Hướng dẫn. b) Viết công thức đã cho dưới dạng \(y = 3 – {5 \over {x + 1}}\).

    Giải

    a) Ta có: \(y = {2 \over {x – 1}} + 1 \Leftrightarrow y – 1 = {2 \over {x – 1}}\)
    Đặt

    \(\left\{ \matrix{
    y – 1 = Y \hfill \cr
    x – 1 = X \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow \left\{ \matrix{
    y = Y + 1 \hfill \cr
    x = X + 1 \hfill \cr} \right.\)

    Đây là công thức chuyển hệ tọa độ trong phép tịnh tiến theo \(\overrightarrow {OI} \) với I(1;1)
    Khi đó, \(Y = {2 \over X}\) là phương trình của (C) nhận gốc tọa độ I làm tâm đối xứng.
    b) Ta có \(y = {{3x – 2} \over {x + 1}} = {{3\left( {x + 1} \right) – 5} \over {x + 1}} = 3 – {5 \over {x + 1}} \Leftrightarrow y – 3 = {{ – 5} \over {x + 1}}\)
    Đặt

    \(\left\{ \matrix{
    x + 1 = X \hfill \cr
    y – 3 = Y \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow \left\{ \matrix{
    x = X – 1 \hfill \cr
    y = Y + 3 \hfill \cr} \right.\)

    Đây là công thức chuyển hệ tọa độ trong phép tịnh tiến theo \(\overrightarrow {OI} \) với I(-3;3) và \(Y = {{ – 5} \over X}\) là phương trình của (C) đối với hệ tọa độ IXY
    \(Y = {{ – 5} \over X}\) là hàm lẻ nên đồ thị (C) nhận gốc tọa độ I làm tâm đối xứng.