Bài 34 Trang 179 SGK Đại số và Giải tích 12 Nâng cao


    Bài 34. Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi:Đồ thị các hàm số \(y = x, y = 1\) và \(y = {{{x^2}} \over 4}\) trong miền \(x \ge 0,y \le 1.\)b) Đồ thị hai hàm số \(y = {x^4} - 4{x^2} + 4,y = {x^2}\), trục tung và...

    Bài 34. Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi:

    Đồ thị các hàm số \(y = x, y = 1\) và \(y = {{{x^2}} \over 4}\) trong miền \(x \ge 0,y \le 1.\)

    b) Đồ thị hai hàm số \(y = {x^4} – 4{x^2} + 4,y = {x^2}\), trục tung và đường thẳng \(x = 1\)

    c) Đồ thị các hàm số \(y = {x^2},y = 4x – 4\) và \(y = -4x – 4\).

    Giải

    a)

    Bài 34 Trang 179 SGK Đại số và Giải tích 12 Nâng cao

    Diện tích hình thang \(OABC\) là:
    \({S_1} = (2 + 1){1 \over 2} = {3 \over 2}\)
    Diện tích tam giác cong \(OBC\) là hình phẳng giới hạn bởi: \(y = 0,x = 2,y = {{{x^2}} \over 4}\) là:

    \({S_2} = \int\limits_0^2 {{{{x^2}} \over 4}} dx = \left. {{{{x^3}} \over {12}}} \right|_0^2 = {2 \over 3}\)

    Diện tích cần tìm là \(S = {S_1} – {S_2} = {3 \over 2} – {2 \over 3} = {5 \over 6}\)
    b) Phương trình hoành độ giao điểm của hai đồ thị là:

    \({x^4} – 4{x^2} + 4 = {x^2} \Leftrightarrow \left[ \matrix{
    {x^2} = 1 \hfill \cr
    {x^2} = 4 \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow \left[ \matrix{
    x = \pm 1 \hfill \cr
    x = \pm 2 \hfill \cr} \right.\)

    Ta có:

    \(\eqalign{
    & S = \int\limits_0^1 {\left| {{x^4} – 4{x^2} + 4 – {x^2}} \right|} dx = \int\limits_0^1 {\left| {{x^4} – 5{x^2} + 4} \right|} dx \cr
    & = \int\limits_0^1 {({x^4} – 5{x^2}} + 4)dx = \left. {\left( {{{{x^5}} \over 5} – {{5{x^3}} \over 3} + 4x} \right)} \right|_0^1 = {{38} \over {15}} \cr} \)

    c)

    Bài 34 Trang 179 SGK Đại số và Giải tích 12 Nâng cao

    Phương trình hoành độ giao điểm của đồ thị hàm số \(y = {x^2}\) và đường thẳng \(y = 4x – 4\) là:

    \(\eqalign{
    & {x^2} = 4x – 4 \Leftrightarrow {x^2} – 4x + 4 = 0 \cr
    & \Leftrightarrow {(x – 2)^2} = 0 \Leftrightarrow x = 2. \cr} \)

    Phương trình hoành độ giao điểm của đồ thị hàm số \(y = {x^2}\) và đường thẳng
    \(y = -4x – 4\) là:

    \(\eqalign{
    & {x^2} = – 4x – 4 \Leftrightarrow {x^2} + 4x + 4 = 0 \cr
    & \Leftrightarrow {(x + 2)^2} = 0 \Leftrightarrow x = – 2. \cr} \)

    \(\eqalign{
    & S = \int\limits_{ – 2}^0 {({x^2} + 4x + 4)} dx + \int\limits_0^2 {({x^2} – 4x + 4)} dx \cr
    & = \left. {\left( {{{{x^3}} \over 3} + 2{x^2} + 4x} \right)} \right|_{ – 2}^0 + \left. {\left( {{{{x^3}} \over 3} – 2{x^2} + 4x} \right)} \right|_0^2 = {8 \over 3} + {8 \over 3} = {{16} \over 3} \cr} \)

    BaitapSachgiaokhoa.com