Bài 40 trang 43 Giải tích 12 Nâng cao


    Bài 40a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số           \(y = {x^3} + 3{x^2} - 4\)b) Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị tại điểm uốn.c) Chứng minh rằng điểm uốn là tâm đối xứng của đồ thị.Giảia) Tập xác...

    Bài 40

    a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số

               \(y = {x^3} + 3{x^2} – 4\)

    b) Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị tại điểm uốn.

    c) Chứng minh rằng điểm uốn là tâm đối xứng của đồ thị.

    Giải

    a) Tập xác đinh: \(D=\mathbb R\)

    Sự biến thiên:

    \(\eqalign{
    & y’ = 3{x^2} + 6x \cr
    & y’ = 0 \Leftrightarrow \left[ \matrix{
    x = 0 \hfill \cr
    x = – 2 \hfill \cr} \right. \cr} \)

    – Hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( { – \infty ; – 2} \right)\) và \(\left( {0; + \infty } \right)\)

    – Hàm số nghịch biến trên khoảng \((-2;0)\)

    – Cực trị:

      Hàm số đạt cực đại tại \(x=-2\;;y_{CĐ}=0\)

      Hàm số đạt cực tiểu tại \(x=0\;;y_{CT}=-4\)

    – Giới hạn:

    \(\eqalign{
    & \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left( {{x^3} + 3{x^2} – 4} \right) = + \infty \cr
    & \mathop {\lim }\limits_{x \to – \infty } \left( {{x^3} + 3{x^2} – 4} \right) = – \infty \cr} \)

    \(\eqalign{
    & y” = 6x + 6 \cr
    & y” = 0 \Leftrightarrow x = – 1 \cr} \)

    Điểm uốn \(I(-1;-2)\)

    – Bảng biến thiên:

    Bài 40 trang 43  Giải tích 12 Nâng cao

    Đồ thị:

    Đồ thị hàm số nhận điiểm \(I(-1;-2)\) làm tâm đối xứng.

    Bài 40 trang 43  Giải tích 12 Nâng cao

    b) \(y'(-1)=-3\)

    Phương trình tiếp tuyến với đồ thị tại \(I(-1;-2)\) là:

    \(y=-3(x+1)+(-2) \Leftrightarrow y =  – 3x – 5\)

    c) Đồ thị nhận \(I(-1;-2)\) làm tâm đối xứng khi và chỉ khi:

    \(\eqalign{
    & y\left( { – 1 + x} \right) + y\left( { – 1 – x} \right) = 2.\left( { – 2} \right) \cr
    & \Leftrightarrow {\left( { – 1 + x} \right)^3} + 3{\left( { – 1 + x} \right)^2} – 4 + {\left( { – 1 – x} \right)^3} + 3{\left( { – 1 – x} \right)^2} – 4 = – 4 \cr
    & \Leftrightarrow – 1 + 3x – 3{x^2} + {x^3} + 3 – 6x + 3{x^2} – 4 – 1 – 3x – 3{x^2} – {x^3} + 3 + 6x + 3{x^2} – 4 = – 4 \cr
    & \Leftrightarrow – 4 = – 4\,\,\forall x \cr} \)

    \(\Leftrightarrow I(-1;-2)\) là tâm đối xứng của đồ thị.