Bài 43 trang 44 SGK giải tích 12 nâng cao


    Bài 43a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số: \(y =  - {x^4} + 2{x^2} - 2\)b) Tùy theo các giá trị của m, hãy biện luận số nghiệm của phương trình \( - {x^4} + 2{x^2} - 2 = m\).c) Viết phương trình tiếp tuyến...

    Bài 43

    a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số: \(y =  – {x^4} + 2{x^2} – 2\)
    b) Tùy theo các giá trị của m, hãy biện luận số nghiệm của phương trình \( – {x^4} + 2{x^2} – 2 = m\).
    c) Viết phương trình tiếp tuyến tại các điểm uốn của đồ thị ở câu a)

    Gỉải

    a) TXĐ: \(D =\mathbb R\)

    \(\eqalign{
    & \mathop {\lim }\limits_{x \to \pm \infty } y = – \infty \cr
    & y’ = – 4{x^3} + 4x = – 4x\left( {{x^2} – 1} \right);\,y’ = 0 \Leftrightarrow \left[ \matrix{
    x = 0,\,\,\,\,\,\,y\left( 0 \right) = – 2 \hfill \cr
    x = \pm 1,\,\,\,\,y\left( { \pm 1} \right) = – 1 \hfill \cr} \right. \cr} \)

    Bảng biến thiên:
    Bài 43 trang 44 SGK  giải tích 12 nâng cao
    Hàm đồng biến trên các khoảng \(\left( { – \infty ; – 1} \right)\) và \(\left( {0;1} \right)\);
    Hàm số nghịch biến trên các khoảng \((-1;0)\) và \(\left( {1; + \infty } \right)\)
    Hàm số đạt cực đại tại các điểm \(x = -1 ; x = 1\);
    Giá trị cực đại \(y\left( { \pm 1} \right) =  – 1\). Hàm số đạt cực tiểu tại điểm \(x = 0\), giá trị cực tiểu \(y(0) = -2\).

    \(\eqalign{
    & y” = – 12{x^2} + 4 = – 4\left( {3{x^2} – 1} \right) \cr
    & y” = 0 \Leftrightarrow x = \pm {1 \over {\sqrt 3 }};\,\,y\left( { \pm {1 \over {\sqrt 3 }}} \right) = {{ – 13} \over 9} \cr} \)

    Xét dấu y”
    Bài 43 trang 44 SGK  giải tích 12 nâng cao   
    Đồ thị có hai điểm uốn \({I_1}\left( { – {1 \over {\sqrt 3 }}; – {{13} \over 9}} \right)\) và \({I_2}\left( {{1 \over {\sqrt 3 }}; – {{13} \over 9}} \right)\)
    Điểm đặc biệt \(x = 2 \Rightarrow y =  – 10\)
    Đồ thị nhận trục tung làm trục đối xứng.

    Bài 43 trang 44 SGK  giải tích 12 nâng cao
    b) Số nghiệm của phương trình chính là số giao điểm của đồ thị (C) hàm số \(y =  – {x^4} + 2{x^2} – 2\) với đường thẳng \(y = m\).
    Dựa vào đồ thị ta có kết quả sau:
    – Nếu \(m < -2\) thì phương trình có \(2\) nghiệm;
    – Nếu \(m = -2\) thì phương trình có \(3\) nghiệm;
    – Nếu \(-2 < m < -1\) thì phương trình có \(4\) nghiệm;
    – Nếu \(m = -1\) thì phương trình có \(2\) nghiệm;
    – Nếu \(m> -1\) thì phương trình vô nghiệm.
    c) Đồ thị có hai điểm uốn \({I_1}\left( { – {1 \over {\sqrt 3 }}; – {{13} \over 9}} \right)\) và \({I_2}\left( {{1 \over {\sqrt 3 }}; – {{13} \over 9}} \right)\)
    phương trình tiếp tuyến của đồ thị \({I_1}\) là:

    \(\eqalign{
    & y + {{13} \over 9} = y’\left( { – {1 \over {\sqrt 3 }}} \right)\left( {x + {1 \over {\sqrt 3 }}} \right) \Leftrightarrow y + {{13} \over 9} = {{ – 8} \over {3\sqrt 3 }}\left( {x + {1 \over {\sqrt 3 }}} \right) \cr
    & \Leftrightarrow y = {{ – 8} \over {3\sqrt 3 }}x – {7 \over 3} \cr} \)

    Tương tự tiếp tuyến của đồ thị \({I_2}\) là: \(y = {8 \over {3\sqrt 3 }}x – {7 \over 3}\)