Lý thuyết về biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai.Tóm tắt kiến thức:1. Đưa thừa số ra ngoài dấu cănVới hai biểu thức A, B mà \(B\geq 0\), ta có \(\sqrt{A^{2}B}=\left | A \right |\sqrt{B;}\) tức là:Nếu \(A\geq 0\) và \(B\geq 0\) thì \(\sqrt{A^{2}B}=A\sqrt{B}\);Nếu \(A<0\) và \(B\geq...
Đề bàiĐưa thừa số vào trong dấu căna) \(3\sqrt 5 \) b) \(1,2\sqrt 5 \)c) \(a{b^4}\sqrt a \) với \(a \ge 0\) d) \( - 2a{b^2}\sqrt 5 a) với a \ge 0\)Lời giải chi tiếta) \(3\sqrt 5 = \sqrt {\left(...
Đề bàiViết các số hoặc biểu thức dấu căn thành dạng tích rồi đưa thừa số ra ngoài dấu căn:a) \(\sqrt{54};\)b) \(\sqrt{108}\);c) \(0,1\sqrt{20000};\)d) \(-0,05\sqrt{28800};\)e) \(\sqrt{7\cdot 63\cdot a^{2}}.\)Phương pháp giải - Xem chi tiếtVới hai biểu thức \(A,\ B\) mà \(B \ge 0\), ta có \(\sqrt{A^2.B}=|A|\sqrt{B}\),...
Đề bàiĐưa thừa số vào trong dấu căn:\(3\sqrt{5};\,\,-5\sqrt{2};\,\, -\dfrac{2}{3}\sqrt{xy}\) với \(xy\geq 0;\,\, x\sqrt{\dfrac{2}{x}}\) với \(x > 0.\)Phương pháp giải - Xem chi tiết+) Sử dụng quy tắc đưa thừa số vào trong dấu căn: \(A\sqrt{B}=\sqrt{A^2.B}\), nếu \(A...
Đề bàiSo sánh:a) \(3\sqrt 3 \) và \(\sqrt {12} \)b) \(7\) và \(3\sqrt 5 \)c) \(\dfrac{1}{3}\sqrt{51}\) và \(\dfrac{1}{5}\sqrt{150};\)d) \(\dfrac{1}{2}\sqrt{6}\) và \(6\sqrt{\dfrac{1}{2}}\).Phương pháp giải - Xem chi tiết+ Đưa thừa số vào trong dấu căn rồi so sánh.+ Sử dụng quy tắc đưa thừa số vào...
Đề bàiRút gọn các biểu thức sau với \(x\geq 0\):a) \(2\sqrt{3x}-4\sqrt{3x}+27-3\sqrt{3x};\)b) \(3\sqrt{2x}-5\sqrt{8x}+7\sqrt{18x}+28.\)Phương pháp giải - Xem chi tiếtSử dụng quy tắc đưa thừa số ra ngoài dấu căn:Với hai biểu thức \(A,\ B\) mà \(B \ge 0\), ta có \(\sqrt{A^2.B}=|A|\sqrt{B}\), tức là: ...