Bài 69 trang 61 SGK giải tích 12 nâng cao


    Bài 69. Xét chiều biến thiên và tìm cực trị (nếu có) của các hàm số sau:a) \(y = \sqrt {3x + 1} \)                  b) \(y = \sqrt {4x - {x^2}} \) c) \(y = x + \sqrt x \)       ...

    Bài 69. Xét chiều biến thiên và tìm cực trị (nếu có) của các hàm số sau:

    a) \(y = \sqrt {3x + 1} \)                  b) \(y = \sqrt {4x – {x^2}} \) 

    c) \(y = x + \sqrt x \)                     d) \(y = x – \sqrt x \)

    Giải


    a)TXĐ: \(D = \left[ { – {1 \over 3}; + \infty } \right)\)

    \(y’ = {3 \over {2\sqrt {3x + 1} }} > 0\,\forall x >  – {1 \over 3}\)

    Hàm số đồng biến \(\left( { – {1 \over 3}; + \infty } \right)\), hàm số không có cực trị.

    b) TXĐ: \(D = \left[ {0;4} \right]\)

    \(y’ = {{4 – 2x} \over {2\sqrt {4x – {x^2}} }};\,y’ = 0 \Leftrightarrow x = 2;\,y\left( 2 \right) = 2\)

    Bảng biến thiên

    Bài 69 trang 61 SGK  giải tích 12 nâng cao

    Hàm số đạt cực đại tại điểm \(x = 2\); giá trị cực đại \(y(2) = 2\).

    c) TXĐ:  \(D = \left[ {0; + \infty } \right)\)

    \(\eqalign{
    & y’ = 1 + {1 \over {2\sqrt x }} = {{2\sqrt x + 1} \over {2\sqrt x }} \cr
    & \cr} \)        

    \(y’ = 1 + {1 \over {2\sqrt x }} > 0\,\forall x > 0\)

    Hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( {0; + \infty } \right)\), hàm số không có cực trị.

    d) TXĐ: \(D = \left[ {0; + \infty } \right)\)

    \( y’ = 1 – {1 \over {2\sqrt x }} \)

    \(y’ = 0 \Leftrightarrow x = {1 \over 4}\)

    Bài 69 trang 61 SGK  giải tích 12 nâng cao

    Hàm số đạt cực tiểu tại điểm \(x = {1 \over 4}\); giá trị cực tiểu \(y\left( {{1 \over 4}} \right) =  – {1 \over 4}\)