Bài tập trắc nghiệm khách quan


    Trong mỗi bài tập dưới đây, hãy chọn một phương án trong các phương án cho để được khẳng đinh đúng.80. Hàm số \(f\left( x \right) = {{{x^3}} \over 3} - {{{x^2}} \over 2} - 6x + {3 \over 4}\)(A) Đồng biến trên khoảng \(\left( { - 2;3} \right)\)(B) Nghịch...

    Trong mỗi bài tập dưới đây, hãy chọn một phương án trong các phương án cho để được khẳng đinh đúng.

    80. Hàm số \(f\left( x \right) = {{{x^3}} \over 3} – {{{x^2}} \over 2} – 6x + {3 \over 4}\)

    (A) Đồng biến trên khoảng \(\left( { – 2;3} \right)\)

    (B) Nghịch biến trên khoảng \(\left( { – 2;3} \right)\)

    (C) Nghịch biến trên khoảng \(\left( { – \infty ; – 2} \right)\)

    (D) Đồng biến trên khoảng \(\left( { – 2; + \infty } \right)\)

    Giải

    \(f’\left( x \right) = {x^2} – x – 6;\,\,f’\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \matrix{
    x = – 2 \hfill \cr
    x = 3 \hfill \cr} \right.\)

    Bài tập trắc nghiệm khách quan

    (B) Nghịch biến trên khoảng \(\left( { – 2;3} \right)\). Chọn (B).

    81. Hàm số \(f\left( x \right) = 6{x^5} – 15{x^4} + 10{x^3} – 22\)

    (A) Nghịch biến trên R;

    (B) Đồng biến trên khoảng \(\left( { – \infty ;0} \right)\) và nghịch biến trên khoảng \(\left( {0; + \infty } \right)\);

    (C) Đồng biến trên khoảng R;

    (D) Nghịch biến trên khoảng (0;1).

    Giải


    \(\eqalign{
    & f’\left( x \right) = 30{x^4} – 60{x^3} + 30{x^2} = 30{x^2}\left( {{x^2} – 2x + 1} \right) = 30{x^2}{\left( {x – 1} \right)^2} \ge 0 \cr
    & f’\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \matrix{
    x = 0 \hfill \cr
    x = 1 \hfill \cr} \right. \cr} \)

    Hàm số đồng biến trên R. Chọn C.

    82. Hàm số \(y = \sin x – x\)

    (A) Đồng biến trên R.

    (B) Đồng biến trên khoảng \(\left( { – \infty ;0} \right)\)

    (C) Nghịch biến trên khoảng \(\left( { – \infty ;0} \right)\) và đồng biến trên khoảng \(\left( {0; + \infty } \right)\)

    (D) Nghịch biến trên R.

    Giải

    \(y’ = \cos x – 1 \le 0\,\,\,\,\,\forall x \in R\). Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi \(x = 2k\pi \)

    Hàm số nghịch biến trên R. Chọn D.

    83. Hàm số \(f\left( x \right) = {x^3} – 3{x^2} – 9x + 11\)

    (A) Nhận điểm x = -1 làm điểm cực tiểu;

    (B) Nhận điểm x = 3 làm điểm cực đại;

    (C) Nhận điểm x = 1 làm điểm cực đại;

    (D) Nhận điểm x = 3 làm điểm cực tiểu.

    Giải

    \(\eqalign{
    & f’\left( x \right) = 3{x^2} – 6x – 9 \cr
    & f’\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \matrix{
    x = – 1 \hfill \cr
    x = 3 \hfill \cr} \right. \cr} \)

    Bài tập trắc nghiệm khách quan

    Hàm số đạt cực tiểu tại điểm x = 3. Chọn D.

    84. Hàm số \(y = {x^4} – 4{x^3} – 5\)

    (A) Nhận điểm x = 3 làm điểm cực tiểu.

    (B) Nhận điểm x = 0 làm điểm cực đại

    (C) Nhận điểm x = 3 làm điểm cực đại

    (D) Nhận điểm x = 0 làm điểm cực tiểu.

    Giải

     

    \(\eqalign{
    & y’ = 4{x^3} – 12{x^2} = 4{x^2}\left( {x – 3} \right) \cr
    & y’ = 0 \Leftrightarrow \left[ \matrix{
    x = 0 \hfill \cr
    x = 3 \hfill \cr} \right. \cr} \)

    Bài tập trắc nghiệm khách quan

    Hàm số đạt cực tiểu tại điểm x = 3. Chọn A.

    85. Số điểm cực trị của hàm số \(y = {x^4} – 2{x^2} – 3\) là 

    (A) 0;              (B) 1;           (C) 3;              (D) 2.

    Giải

    \(\eqalign{
    & y’ = 4{x^3} – 4x = 4x\left( {{x^2} – 1} \right) \cr
    & y’ = 0 \Leftrightarrow \left[ \matrix{
    x = 0 \hfill \cr
    x = 1 \hfill \cr
    x = – 1 \hfill \cr} \right. \cr} \)

    Hàm số đạt 3 cực trị. Chọn C.

    86. Số điểm cực trị của hàm số \(y = {{{x^2} – 3x + 6} \over {x – 1}}\) là 

    (A) 0;           (B) 2;            (C) 1;             (D) 3.

    Giải

    \(y’ = 1 – {4 \over {{{\left( {x – 1} \right)}^2}}};\,y’ = 0 \Leftrightarrow {\left( {x – 1} \right)^2} = 4 \Leftrightarrow \left[ \matrix{
    x = 3 \hfill \cr
    x = – 1 \hfill \cr} \right.\)

    Hàm số có 2 cực trị. Chọn B.

    87.Hàm số f có đạo hàm là \(f’\left( x \right) = {x^2}{\left( {x + 1} \right)^2}\left( {2x – 1} \right)\). Số điểm cực trị của hàm số là

    (A) 1;                (B) 2;              (C) 0;                    (D) 3.

    Giải

    Vì \({x^2}{\left( {x + 1} \right)^2} \ge 0\,\,\forall x \in R\) nên f’(x) chỉ đổi dấu khi x qua \({1 \over 2}\)

    Hàm số có 1 cực trị. Chọn A.

    88. Hàm số \(y = x – \sin 2x + 3\)

    (A) Nhận điểm \(x =  – {\pi  \over 6}\)  làm điểm cực tiểu.

    (B) Nhận điểm \(x = {\pi  \over 2}\) làm điểm cực đại.

    (C) Nhận điểm \(x =  – {\pi  \over 6}\) làm điểm cực đại.

    (D) Nhận điểm \(x =  – {\pi  \over 2}\) làm điểm cực tiểu.

    Giải

    \(y’ = 1 – 2\cos 2x;\,\,\,y” = 4\sin 2x\)

    Ta có: \(y’\left( { – {\pi  \over 6}} \right) = 0\,\,\,\text{và }\,\,y”\left( { – {\pi  \over 6}} \right) < 0\)

    Hàm số nhận điểm \(x =  – {\pi  \over 6}\) làm điểm cực đại.

    CHọn (C)

    89. Giá trị lớn nhất của hàm số \( – \sqrt {{3^2} + {4^2}}  =  – 5\) \(y =  – 3\sqrt {1 – x} \) là: 

    (A) -3;                              (B) 1                            (C) -1                           (D) 0

    Giải

    \(y \le 0,\,\,\forall x \le 1\) và y(1) = 0

    Nên \(\mathop {\max }\limits_{x \le 1} y = 0\)

    Chọn D

    90. Giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y = 3\sin x – 4\cos x\) là:

    (A) 3;                   (B) -5;                          (C) -4;                          (D) -3.

    Giải

    Ta có: \( – \sqrt {{a^2} + {b^2}}  \le a\sin x + b\cos x \le \sqrt {{a^2} + {b^2}} \)

    Giá trị nhỏ nhất của \(3\sin x – 4\cos x\) là \( – \sqrt {{3^2} + {4^2}}  =  – 5\)

    Chọn (B)

    91. Giá trị lớn nhất của hàm số 

    \(\eqalign{
    & f\left( x \right) = g\left( x \right) \Leftrightarrow 3 – {1 \over x} = 4{x^2} \Leftrightarrow 4{x^3} – 3x + 1 = 0 \cr
    & \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \Leftrightarrow {\left( {2x – 1} \right)^2}\left( {x + 1} \right) = 0 \cr
    & f’\left( {{1 \over 2}} \right) = g’\left( {{1 \over 2}} \right) = 0 \cr} \)

    \(f\left( x \right) = 2{x^3} + 3{x^2} – 12x + 2\) trên đoạn \(\left[ { – 1;2} \right]\) là:

    (A) 6;             (B) 10;             (C) 15;                   (D) 11.

    Giải

     

    \(\eqalign{
    & f’\left( x \right) = 6{x^2} + 6x – 12 \cr
    & f’\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \matrix{
    x = 1 \in \left[ { – 1;2} \right] \hfill \cr
    x = – 2 \in \left[ { – 1;2} \right] \hfill \cr} \right. \cr
    & f\left( { – 1} \right) = 15;\,f\left( 1 \right) = – 5;\,f\left( 2 \right) = 6 \cr} \)

    Vậy \(\mathop {\max }\limits_{x \in \left[ { – 1;2} \right]} f\left( x \right) = 15\)

    92. Giá trị lớn nhất của hàm số \(f\left( x \right) = \sqrt { – {x^2} – 2x + 3} \) là:

    (A) 2;                  (B)                       (C) 0;                  (D) 3.

    Giải

    TXĐ: \(D = \left[ { – 3;1} \right]\)

    \(\eqalign{
    & f’\left( x \right) = {{ – 2x – 2} \over {2\sqrt { – {x^2} – 2x + 3} }} = – {{x + 1} \over {\sqrt { – {x^2} – 2x + 3} }} \cr
    & f’\left( 0 \right) \Leftrightarrow x = – 1\,\,\,\,\,f\left( { – 1} \right) = 2 \cr} \)

    Bài tập trắc nghiệm khách quan

    \(\mathop {\max }\limits_{x \in \left[ { – 3;1} \right]} f\left( x \right) = 2\). Chọn (A).

    93. Gọi (C) là đồ thị của hàm số \(y = {{2{x^2} – 3x + 4} \over {2x + 1}}\)

    (A) Đường thẳng x = -1 là tiệm cận đứng của (C).

    (B) Đường thẳng x = 2x – 1 là tiệm cận đứng của (C).

    (C) Đường thẳng x = x + 1 là tiệm cận đứng của (C).

    (D) Đường thẳng x = x – 2 là tiệm cận đứng của (C).

    Giải

     

    \(y = x – 2 + {6 \over {2x + 1}}\)

    Tiệm cận xiên: y = x- 2. Chọn (D).

    94. Gọi (C) là đồ thị của hàm số \(y = {{{x^2} + 3} \over {3 + 5x – 2{x^2}}}\)

    (A) Đường thẳng x = 1 là tiệm cận đứng của đồ thị (C).

    (B) Đường thẳng \(x =  – {1 \over 2}\) là tiệm cận đứng của đồ thị (C).

    (C) Đường thẳng y = 1 là tiệm cận ngang của đồ thị (C).

    (D) Đường thẳng x = -x +1 là tiệm cận xiên của đồ thị (C).

    Giải

    \(3 + 5x – 2{x^2} = 0 \Leftrightarrow \left[ \matrix{
    x = – {1 \over 2} \hfill \cr
    x = 3 \hfill \cr} \right.\)

    Tiệm cận đứng \(x =  – {1 \over 2}\). Chọn (B).

    95. Gọi (C) là đồ thị của hàm số \(y = {{{x^2} + x + 2} \over { – 5{x^2} – 2x + 3}}\)

    (A) Đường thẳng x = 2 là tiệm cận đứng của (C).

    (B) Đường thẳng y = x -1 là tiệm cận xiên của (C).

    (C) Đường thẳng \(y =  – {1 \over 5}\) là tiệm cận ngang của (C).

    (D) Đường thẳng \(y =  – {1 \over 2}\) là tiệm cận ngang của (C).

    Giải

    \(\mathop {\lim }\limits_{x \to  \pm \infty } y = {1 \over 5}\) . Tiệm cận ngang \(y =  – {1 \over 5}\). Chọn (C).

    96. Đồ thị của hàm số \(y = x + {1 \over {x – 1}}\)

    (A) cắt đường thẳng y = 1 tại hai điểm;

    (B) cắt đường thẳng y = 4 tại hai điểm;

    (C) Tiếp xúc với đường thẳng y = 0.

    (D) Không cắt đường thẳng y = -2.

    Giải

    \(x + {1 \over {x – 1}} = 4 \Leftrightarrow {x^2} – x + 1 = 4x – 4 \Leftrightarrow {x^2} – 5x + 5 = 0\,\,\,\left( 1 \right)\)

    (1)   Có hai nghiệm phân biệt. Chọn (B).

    97. Xét phương trình \({x^3} + 3{x^2} = m\)

    (A) Với m =5, phương trình đã có ba nghiệm;

    (B) Với m = -1, phương trình có hai nghiệm.

    (C) Với m =4, phương trình đã có ba nghiệm phân biệt;

    (D) Với m =2, phương trình đã có ba nghiệm phân biệt

    Giải

    Bài tập trắc nghiệm khách quan

    Vẽ đồ thị hàm số \(y = {x^3} + 3{x^2}\)

    \(\eqalign{
    & \,\,\,\,y’ = 3{x^2} + 6x;\,y’ = 0 \cr
    & \Leftrightarrow \left[ \matrix{
    x = – 2;\,\,y\left( { – 2} \right) = 4 \hfill \cr
    x = 0;\,\,\,y\left( 0 \right) = 0 \hfill \cr} \right. \cr} \)

    m =2: Phương trình có 3 nghiệm phân biệt.

    Chọn (D).

    98. Đồ thị hàm số \(y = {{x – 2} \over {2x + 1}}\)

    (A) Nhận điểm \(\left( { – {1 \over 2};{1 \over 2}} \right)\) làm tâm đối xứng.

    (B) Nhận điểm \(\left( { – {1 \over 2};2} \right)\) làm tâm đối xứng.

    (C) Không có tâm đối xứng.

    (D) Nhận điểm \(\left( {{1 \over 2};{1 \over 2}} \right)\) làm tâm đối xứng.

    Giải

    Tiệm cận đứng: \(x =  – {1 \over 2}\); Tiệm cận ngang: \(y = {1 \over 2}\)

    Giao điểm hai tiệm cận \(I\left( { – {1 \over 2};{1 \over 2}} \right)\) là tâm đối xứng của đồ thị hàm số.

    Chọn (A).

    99. Số giao điểm của hai đường cong \(y = {x^3} – {x^2} – 2x + 3\) và \(y = {x^2} – x + 1\) là:

    (A) 0;                   (B) 1;                   (C) 3;                   (D) 2.

    Giải

    Hoành độ giao điểm của hai đường cong là nghiệm phương trình:

    \(\eqalign{
    & \,\,\,\,{x^3} – {x^2} – 2x + 3 = {x^2} – x + 1 \cr
    & \Leftrightarrow {x^3} – 2{x^2} – x + 2 = 0 \Leftrightarrow \left( {x – 1} \right)\left( {{x^2} – x – 2} \right) = 0 \cr
    & \Leftrightarrow \left( {x – 1} \right)\left( {x + 1} \right)\left( {x – 2} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \matrix{
    x = \pm 1 \hfill \cr
    x = 2 \hfill \cr} \right.\,\,\,\,\,Chon\,(C) \cr} \)

    100. Các đồ thị của hai hàm số \(y = 3 – {1 \over x}\) và \(y = 4{x^2}\) tiếp xúc với nhau tại điểm M có hoành độ là:

    (A) x = -1;             (B) x = 1;             (C) x =2;              (D) \(x = {1 \over 2}\)

    Giải

    \(\eqalign{
    & f\left( x \right) = g\left( x \right) \Leftrightarrow 3 – {1 \over x} = 4{x^2} \Leftrightarrow 4{x^3} – 3x + 1 = 0 \cr
    & \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \Leftrightarrow {\left( {2x – 1} \right)^2}\left( {x + 1} \right) = 0 \cr
    & f’\left( {{1 \over 2}} \right) = g’\left( {{1 \over 2}} \right) = 0 \cr} \)

    Chọn (D).

    BaitapSachgiaokhoa.com

     

    Bài tập cùng chuyên mục