Câu 1, 2, 3, 4, 5 trang 111, 112 Vở bài tập (VBT) Toán 4 tập 2


    1. Số dân của 4 tỉnh (theo số liệu năm 2011) được cho trong bảng sau:TỉnhHà GiangQuảng BìnhNình ThuậnCà MauSố dân746 300853 000569 0001 214 900Tên các tỉnh có số dân Từ ít đến nhiều (trong bảng trên) là……………..2. Tính:a) \(\frac{4}{7} + \frac{5}{{14}} - \frac{1}{2} = \)b) \(\frac{9}{{17}} + \frac{9}{{34}}...

    1. Số dân của 4 tỉnh (theo số liệu năm 2011) được cho trong bảng sau:

    Tỉnh

    Hà Giang

    Quảng Bình

    Nình Thuận

    Cà Mau

    Số dân

    746 300

    853 000

    569 000

    1 214 900

    Tên các tỉnh có số dân Từ ít đến nhiều (trong bảng trên) là……………..

    2. Tính:

    a) \(\frac{4}{7} + \frac{5}{{14}} – \frac{1}{2} = \)

    b) \(\frac{9}{{17}} + \frac{9}{{34}} \times \frac{2}{3} = \)

    c)\(\frac{5}{9} \times \frac{3}{{10}}:\frac{7}{{12}} = \)

    3. Tìm x:

    a) \(x – \frac{5}{6} = \frac{2}{3}\)                b) \(x:\frac{2}{5} = 10\)

    4. Tìm ba số tự nhiên liên tiếp biết tổng của ba số đó là 198.

    5. Một lớp học có 33 học sinh, trong đó có số học sinh trai bằng \(\frac{4}{7}\) số học sinh gái. Hỏi lớp học đó có bao nhiêu học sinh trai?

    Lời giải chi tiết

    1.

    Tên các tỉnh có số dân ừ ít đến nhiều là: Ninh Thuận; Hà Giang ; Quảng Bình ; Cà Mau.

    2.

    a)

    \(\begin{array}{l}\frac{4}{7} + \frac{5}{{14}} – \frac{1}{2} = \frac{{8 + 5}}{{14}} – \frac{1}{2}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \frac{{13}}{{14}} – \frac{1}{2} = \frac{{13 – 7}}{{14}} = \frac{6}{{14}} = \frac{3}{7}\end{array}\)

    b)

    \(\begin{array}{l}\frac{9}{{17}} + \frac{9}{{34}} \times \frac{2}{3} = \frac{9}{{17}} + \frac{{9 \times 2}}{{34 \times 3}}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \frac{9}{{17}} + \frac{3}{{17}} = \frac{{9 + 3}}{{17}} = \frac{{12}}{{17}}\end{array}\)

    c)

    \(\begin{array}{l}\frac{5}{9} \times \frac{3}{{10}}:\frac{7}{{12}} = \frac{{5 \times 3}}{{9 \times 10}}:\frac{7}{{12}}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \frac{1}{6} \times \frac{{12}}{7} = \frac{{1 \times 12}}{{6 \times 7}} = \frac{2}{7}\end{array}\)

    3. 

    a)

    \(\begin{array}{l}x – \frac{5}{6} = \frac{2}{3}\\x = \frac{2}{3} + \frac{5}{6} = \frac{{4 + 5}}{6}\\x = \frac{3}{2}\end{array}\)                                                         

    b)

    \(\begin{array}{l}x:\frac{2}{5} = 10\\x{\rm{ }} = {\rm{ }}10 \times \frac{2}{5}\\x = 4\end{array}\)

    4. 

    Bài giải

    Số trung bình cộng của ba số là: 198: 3 = 66.

    Theo đề bài tìm 3 số tự nhiên liên tiếp mà tổng của chúng bằng 198. Vậy 3 số đó là: 65 ; 66 ; 67

    5.

    Tóm tắt:

    Câu 1, 2, 3, 4, 5 trang 111, 112 Vở bài tập (VBT) Toán 4 tập 2

    Bài giải

    Theo sơ đồ ta có tổng số phần bằng nhau ta có:

    7 + 4 = 11 (phần)

    Số học sinh nam là:

     33: 11 × 4 = 12 (học sinh)

    Đáp số: 12 học sinh