1. Viết thương số dưới dạng phân số (theo mẫu)
Mẫu: 4: 7 = \({4 \over 7}\) 3: 8 = … 5: 11 = …
7: 10 = … 1:15 = … 14: 21 = …
2. Viết phân số dưới dạng thương rồi tính (theo mẫu)
Mẫu: \({{18} \over 6}\) = 18: 6 = 3 \({{42} \over 7}\)= ……..
\({{72} \over 9}\) = …… \({{99} \over {11}}\) = ………
\({{115} \over {23}}\) =…… \({{150} \over {25}}\) =……..
3. Viết mỗi số tự nhiên dưới dạng một phân số có mẫu bằng 1 (theo mẫu):
Mẫu \(8 = {8 \over 1}\);
\(5 =….\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,12 =….\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,1 =….\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0 =….\)
4. Có 3 cái bánh như nhau, chia dều cho 6 người. Hỏi mỗi người nhận được bao nhiêu phần của cái bánh?
Bài giải
1.
Mẫu: 4: 7 = \({4 \over 7}\) 3: 8 = \({3 \over 8}\) 5: 11 =\({5 \over 11}\)
7: 10 = \({7 \over 10}\) 1:15 =\({1 \over 15}\) 14: 21 =\({14 \over 21}\)
2.
Mẫu: \({{18} \over 6}\) = 18: 6 = 3 \({{42} \over 7}\) = 42: 7 = 6
\({{72} \over 9}\) = 72: 9 = 8 \({{99} \over {11}}\)= 99:11 = 9
\({{115} \over {23}}\) = 115: 23 = 5 \({{150} \over {25}}\) = 150: 25 = 6
3.
\(5 = {5 \over 1}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,12 = {{12} \over 1}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,1 = {1 \over 1}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0 = {0 \over 1}\)
4.
Tóm tắt
Chia đều 3 cái bánh cho 6 người
Bài giải
Ta có thể làm như sau:
Chia mỗi cái bánh thành 6 phần bằng nhau. Lần lượt đưa cho mỗi người một phần tức là \({1 \over 6}\) cái bánh, sau đó chia 3 lần như vậy thì mỗi người được 3 phần hay \({3 \over 6} = {1 \over 2}\) cái bánh.
Đáp số: Mỗi người được \({1 \over 2}\) cái bánh.